CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Quy chế chi tiêu nội bộ của Uỷ ban nhân dân xã An Phượng năm 2022
22/09/2022 06:19:48

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ AN PHƯỢNG

 
 
 


Số: 172/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 
 
 


An Phượng, ngày 27 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ

của Uỷ ban nhân dân xã An Phượng năm 2022

 
 
 


UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ AN PHƯỢNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

      Căn cứ Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của UBND huyện Thanh Hà về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với UBND các xã, thị trấn;

      Xét đề nghị của các công chức: Văn phòng-Thống kê và Tài chính-Kế toán.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ của Uỷ ban nhân dân xã An Phượng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.

Điều 3. Công chức: Văn phòng-Thống kê, Tài chính-Kế toán, cán bộ, công chức xã An Phượng, Thủ trưởng các đơn vị, ban ngành, đoàn thể và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện;

- TT Đảng ủy, TT HĐND xã;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND xã;

- Như Điều 3;

- Lưu: VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Phạm Hữu Thanh

 

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                           

của Uỷ ban nhân dân xã An Phượng)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy chế chi tiêu nội thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý kinh phí quản lý hành chính được áp dụng trong nội bộ cơ quan, đơn vị, ban ngành thuộc nhiệm vụ chi ngân sách của xã An Phượng. Cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế chi tiêu nội bộ này quy định về chế độ, định mức, chứng từ kế toán, thủ tục và thời gian thanh quyết toán kinh phí từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ hàng năm đối với Uỷ ban nhân dân xã An Phượng, bao gồm cả các khoản chi thường xuyên được điều hành tập trung tại xã và các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp và các đơn vị ban ngành khác được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã giao dự toán chi hoạt động từ ngân sách nhà nước và hoạt động tài chính khác.

Điều 2. Mục đích xây dựng quy chế

1. Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng các đơn vị, ban ngành, đoàn thể trong xã;

2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách, người lao động trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ;

3. Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả;

4. Thực hiện công khai, minh bạch trong chi tiêu tài chính;

5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng quy chế

1. Không được vượt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định;

2. Phù hợp với hoạt động đặc thù của địa phương;

3. Đảm bảo cho cơ quan và cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

4. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và người lao động;

5. Mọi việc chi tiêu phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan có thẩm quyền ban hành và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp;

6. Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;

7. Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị bằng văn bản;

8. Các đơn vị, ban ngành, đoàn thể tự cân đối chi từ dự toán và phân bổ ngân sách của đơn vị do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã giao hàng năm.

Điều 4. Căn cứ để xây dựng quy chế

Căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Cụ thể:

1. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;

2. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

3. Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

4. Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

5. Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã, ở thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

6. Căn cứ tình hình thực hiện chi tiêu qua các năm tại địa phương;

7. Căn cứ vào chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ được giao trong năm;

8. Dự toán chi ngân sách của địa phương được giao thực hiện chế độ tự chủ;

9. Căn cứ nhiệm vụ được giao và yêu cầu công tác của từng cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM

VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

 

Điều 5. Kinh phí để thực hiện chế độ tự chủ là khoản kinh phí nằm trong dự toán và phân bổ ngân sách đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định hàng năm, gồm:

- Các khoản thu xã được hưởng 100%.

- Các khoản phân chia theo tỷ lệ %.

- Thu tiền sử dụng đất để đầu tư xây dựng cơ bản.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

Điều 6. Quy định về nội dung chi của kinh phí quản lý hành chính để thực hiện chế độ tự chủ

1. Các khoản chi thanh toán cho cá nhân:

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, phụ cấp cán bộ không chuyên trách, hoạt động phí đại biểu HĐND, trợ cấp thường xuyên cho cán bộ già yếu của xã nghỉ việc, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Tiền làm thêm giờ: Chỉ làm thêm giờ khi công việc cấp bách xét thấy giờ hành chính không làm hết thì các bộ phận (trừ lực lượng Công an xã, dân quân tự vệ) phải lập kế hoạch kèm theo giấy báo làm thêm giờ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã phê duyệt. Định mức chi:

+ Đối tượng không hưởng lương: 50.000 đồng đến 100.000 đồng tùy theo mức độ, tính chất công việc.

+ Đối tượng là cán bộ chuyên trách, công chức chi theo quy định của Nhà nước. Trong trường hợp không cân đối được ngân sách thì chi theo các đối tượng không hưởng lương.

2. Các khoản chi hàng hóa, dịch vụ

2.1. Thanh toán dịch vụ công cộng

- Thanh toán tiền điện: Theo hóa đơn. Không sử dụng điện vào mục đích cá nhân, khi ra khỏi phòng phải ngắt hết các thiết bị điện.

- Thanh toán tiền nước: Theo hóa đơn.

2.1. Vật tư văn phòng

Hàng quý người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm lập dự toán mua các loại vật tư văn phòng, thông báo cho kế toán biết để chuẩn bị kinh phí mua sắm. Khi nhập vật tư, người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm phải mở sổ theo dõi nhập, xuất từng loại văn phòng (có ký nhận giữa bên bàn giao, bên nhận bàn giao và xác nhận của Chủ tài khoản). Các bộ phận sử dụng vật tư văn phòng phải tiết kiệm, tránh lãng phí.

2.3. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

- Cước điện thoại trong nước: Định mức chi: 800.000 đồng/tháng kể cả tiền thuê bao và hòa mạng.

- Cước bưu chính: Theo số lượng thực tế công văn đã gửi đi.

- Sách, báo, tạp chí thư viện: Chỉ đặt các loại báo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2.4. Chế độ chi hội nghị: Thực hiện chi theo Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Cụ thể:

- Đối với chế độ chi hội nghị:

+ Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đ; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.

+ Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.

+ Đại hội Đảng các cấp, hội nghị của các cơ quan Đảng; kỳ họp của HĐND, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và các cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân: Được thực hiện theo quy định do Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.

- Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho các đại biểu và khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp do cấp xã tổ chức (không phân biệt địa điểm), mức chi hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày/người.

- Chi tiền nước uống tối đa 20.000 đồng/01 buổi/ (nửa ngày)/đại biểu.

 - Mức chi thanh toán thù lao báo cáo viên hội nghị, tiền thuê giảng viên các hội nghị tập huấn chuyên môn: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.

- Không thanh toán tiền thuê loa đài, trang thiết bị âm thanh cho các đơn vị tổ chức hội nghị, đại hội khi loa đài, trang thiết bị âm thanh của xã không bị hỏng hoặc các khoản chi cho hội nghị, đại hội của đơn vị vượt dự toán và phân bổ ngân sách do Hội đồng nhân dân xã quyết định đã được Uỷ ban nhân dân xã giao trong năm ngân sách. Trường hợp đơn vị tổ chức hội nghị, đại hội bắt buộc theo quy định nhà nước phải thuê loa đài, trang thiết bị âm thanh thì phải được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (Chủ tài khoản) hoặc người được uỷ quyền đồng ý mới được thực hiện.

- Chi phí khác: Chi tem gửi công văn, trang trí khánh tiết thì tùy theo từng hội nghị để chi phí cho phù hợp.

- Yêu cầu khi thanh toán chi hội nghị:

+ Phải có văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

+ Hóa đơn, chứng từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham dự hội nghị theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn, chứng từ thanh toán.

+ Các khoản chi thuê mướn khác phục vụ hội nghị, đại hội phải có hợp đồng, giấy biên nhận, hoá đơn theo quy định.

3. Chi công tác phí

- Trường hợp đi công tác phải tự túc phương tiện thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện:

+ Đi công tác ngoài tỉnh: Được thanh toán theo giá cước vận chuyển hành khách thực tế.

+ Đi công tác trong tỉnh (chỉ áp dụng đối với trường hợp không khoán công tác phí): Cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên được thanh toán theo mức khoán tiền tự túc phương tiện bằng 50.000 đồng/ngày/người.

* Hồ sơ thanh toán: Giấy triệu tập, giấy đi đường có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đi và nơi đến.

- Khoán công tác phí:

+ Mức 300.000 đồng đối với Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND và kế toán giao dịch.

+ Mức 250.000 đồng đối với các cán bộ, công chức còn lại.

4. Chi thuê mướn

- Thuê đào tạo lại cán bộ: Thực hiện chi theo quy định của UBND tỉnh tại thời điểm đào tạo cán bộ.

- Chi công hợp đồng: Theo từng loại hợp đồng công việc cụ thể để trả công cho phù hợp theo hợp đồng ký kết giữa UBND xã và người lao động.

 5. Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn

Tài sản được UBND xã giao cho cá nhân trực tiếp quản lý. Khi phát hiện hỏng phải báo cáo Chủ tịch UBND xã để xem xét, giải quyết.

6. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

Chi mua ấn chỉ, in ấn theo thực tế. Chỉ mua sách báo phục vụ nghiệp vụ chuyên môn không tìm thấy trên mạng Internet.

7. Chi tiếp khách

- Chế độ chi tiếp khách nước ngoài: Thực hiện theo quy định hiện hành

- Chế độ chi tiếp khách trong nước:

+ Đối tượng: Khách có quan hệ trực tiếp với xã (Đảng uỷ, HĐND, UBND, các ban ngành, đoàn thể … ). Việc chi mời cơm khách do thủ trưởng các đơn vị được giao kinh phí quyết định, Chủ tịch UBND xã (Chủ tài khoản) duyệt chi.

+ Kinh phí tiếp khách hàng năm nằm trong kinh phí được giao của các đơn vị. Việc tiếp khách phải đơn giản, không phô trương; thành phần tham dự là những người trực tiếp có liên quan. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc. 

- Møc chi tiÕp kh¸ch (®­îc ¸p dông cho c¶ ng­êi tiÕp kh¸ch) tèi ®a: 200.000®ång/1 xuÊt.

- Thực hiện chi: Thủ trưởng các đơn vị được giao kinh phí đề xuất trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (Chủ tài khoản) duyệt chi trước khi thực hiện.

- Hồ sơ, chứng từ thanh toán: Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Chi tiền nước uống: Mức chi tiền nước giải khát đối với khách đến làm việc với xã tối đa không quá 20.000 đồng/người/nửa ngày.

8. Các khoản chi khác

- Tiền chè: Mỗi tháng mua từ 5-6 kg.

- Nước uống tinh khiết: Mua theo thực tế.

- Các khoản chi khác có phát sinh chi theo thực tế nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

9. Đối với nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ

Ngoài kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ, hàng năm UBND xã còn được ngân sách nhà nước bố trí bổ sung kinh phí và các khoản thu phát sinh tại xã để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, gồm:

- Kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn.

- Chi thực hiện các nhiệm vụ chi đột xuất được cấp có thẩm quyền giao mà chưa được ghi trong kỳ phân bổ ngân sách đầu năm.

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu.

- Chi kinh phí đào tạo cán bộ, công chức.

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Các khoản kinh phí giao không tự chủ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

10. Chi khen thưởng và chính sách xã hội

10.1. Chi khen thưởng.

          Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính Phủ ; Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng:

          - Cá nhân được tặng giấy khen của Chủ tịch UBND xã được kèm theo mức tiền thưởng 0,15 lần mước lương tối thiểu chung.

          - Hàng năm tổng kết cuối năm của HĐND, UBND các ngành đoàn thể của xã nếu ngành đoàn thể, cá nhân nào hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm ( trường hợp chưa được giấy khen ) thì được Chủ tịch UBND xã xem xét thưởng theo đề nghị của ngành đó; mức chi sẽ được xem xét cụ thể từng ngành cho phù hợp; về tập thể không quá 300.000đ/tập thể, cá nhân không quá 100.000đ/cá nhân ( Riêng tổng kết cuối năm của Đảng bộ; tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mức thưởng được thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước).

10.2. Chi hoạt động phúc lợi trong xã: Lấy từ nguồn kinh phí công đoàn

Mức chi:

- Chi động viên cán bộ, công chức vào các ngày lễ, tết,…

- Chi thăm hỏi cán bộ, công chức bị ốm đau phải nằm viện (chỉ thăm đối với trường hợp trọng bệnh): 200.000 đồng/lần.

- Chi thăm hỏi thân nhân cán bộ, công chức bị ốm đau phải nằm viện (chỉ thăm đối với trường hợp trọng bệnh): 200.000 đồng/lần. Đối tượng thân nhân gồm: Bố, mẹ, vợ hoặc chồng cán bộ, công chức.

- Chi lễ viếng thân nhân cán bộ, công chức qua đời: 300.000 đồng/người. Đối tượng thân nhân gồm: Bố, mẹ, vợ hoặc chồng cán bộ, công chức.

Điều 7. Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được

1. Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ đầu năm thì phần chênh lệch này được xác định là kinh phí tiết kiệm được.

2. Kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung sau:

- Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động.

- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể: Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm (kỷ niệm ngày phụ nữ Việt Nam, ngày thương binh liệt sỹ, ngày quân đội nhân dân ...), Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan; trợ cấp đám hiếu, thăm hỏi ốm đau; chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên trong quy chế chi tiêu nội bộ của Uỷ ban nhân dân xã sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với Thường trực Đảng uỷ, Thường trực Hội đồng nhân dân và tổ chức công đoàn cơ sở xã.

Điều 8. Quy định về xử lý vi phạm và giải quyết các trường hợp đặc biệt khi sử dụng vượt mức chi trong quy chế chi tiêu nội bộ

- Nếu vi phạm quy chế chi tiêu nội bộ có liên quan đến các lĩnh vực đã có quy định của Nhà nước thì xử lý theo quy định hiện hành.

- Nếu vi phạm vượt định mức quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ đối với những lĩnh vực chưa có quy định của Nhà nước thì thủ trưởng đơn vị, ban ngành, đoàn thể phải chịu trách nhiệm xử lý hoặc phải trừ vào kinh phí năm sau của các đơn vị.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 9. Quy chế này có hiệu lực thi hành theo hiệu lực của Quyết định số:                     172/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của UBND xã An Phượng ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Uỷ ban nhân dân xã An Phượng

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã tổ chức, chủ trì hội nghị toàn thể cán bộ, công chức, người lao động thụ hưởng ngân sách xã thông qua quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ đạo tổ chức thực hiện.

2. Lãnh đạo các đơn vị, ban ngành, đoàn thể có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi cán bộ, công chức thuộc đơn vị, ban ngành, đoàn thể mình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ. Hàng quý, tổ chức họp kiểm điểm, rút kinh nghiệm, bình bầu xếp loại để bổ sung thu nhập từ kinh phí tiết kiệm được.

3. Giao Văn phòng-Thống kê xã giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và nhắc nhở kịp thời việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ này đối với toàn thể cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban nhân dân xã quản lý để không xảy ra lãng phí trong chi tiêu ngân sách.

Điều 11. Căn cứ quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ, các đơn vị, ban ngành, đoàn thể căn cứ dự toán và phân bổ ngân sách được giao để bố trí các nội dung và mức chi cho phù hợp trên tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề chưa phù hợp, các đơn vị, ban ngành, đoàn thể, cá nhân báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.

 

Nơi nhận:

- TT. Đảng ủy, TT. HĐND;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND xã;

- Như Điều 3;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 Phạm Hữu Thanh

 

 

UỶ BAN NHAN DÂN

AN PHƯỢNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP

THÔNG QUA BẢN QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2022

 

            H«m nay, vµo håi 15 h 0 phót ngµy 27 th¸ng 12 n¨m 2021;

            §Þa ®iÓm: T¹i UBND x· An Phượng ®· tiÕn hµnh cuéc häp th«ng qua b¶n (dù th¶o) quy chÕ chi tiªu néi bé n¨m 2022 cña x·.

Thµnh phÇn dù häp:

1. ¤ng : Phạm Hữu Thanh                                   - Chñ tÞch: Lµm chñ to¹

2. ¤ng : Phạm Đăng Đoàn                                   - Chñ tÞch H§ND x·

3. ¤ng : NguyÔn C«ng Thanh                              - Phã chñ tÞch UBND x·

4. ¤ng : Nguyễn Tiến Hoan                                 - Phã chñ tÞch UBND x·

5. ¤ng : Hoàng Văn Mậu                                              - Văn phòng-Thống kê xã

5. Cïng toµn thÓ C¸n bé chuyªn tr¸ch, C«ng chøc cña UBND x·

Néi dung cuéc häp:   Th«ng qua b¶n quy chÕ chi tiªu néi bé n¨m 2022.            

§ång chÝ Chñ tÞch UBND x· - Chñ to¹ cuéc häp th«ng qua b¶n quy chÕ chi tiªu néi bé n¨m 2022 (b¶n dù th¶o), ®· ®­îc ph« t« göi c¸c thµnh viªn trong x·. Sau khi nghe xong, c¸c thµnh viªn cho ý kiÕn ®ãng gãp riªng cña m×nh vµ söa ngay trªn b¶n dù th¶o, th­ ký cuéc häp tæng hîp ý kiÕn cña c¸c thµnh viªn, söa vµo b¶n quy chÕ chÝnh thøc cña x·. B¶n quy chÕ ®· ®­îc söa song, Chñ to¹ cuéc häp mét lÇn n÷a th«ng qua b¶n quy chÕ chi tiªu néi bé n¨m 2022 chÝnh thøc. C¸c thµnh viªn trong x· kh«ng ai cã ý kiÕn th¾c m¾c g×.        ®¹i biÓu ®¹t (100%) sè ®¹i biÓu tham dù cuéc häp biÓu quyÕt t¸n thµnh víi b¶n quy chÕ chi tiªu néi bé n¨m 2022 cña x· An Phượng, huyÖn Thanh Hµ, tØnh H¶i D­¬ng vµ ®­îc thèng nhÊt thùc hiÖn kÓ tõ ngµy 01 th¸ng 01 n¨m 2022.

Biªn b¶n cuéc häp ®­îc th«ng qua vµo håi 16 h 30 phót cïng ngµy, c¸c thµnh viªn tham dù nhÊt trÝ vµ cïng ký tªn vµo biªn b¶n./.

Th­ ký

Chñ to¹

 

 

 

 

C¸c thµnh viªn trong c¬ quan

 

Kết quả giải quyết TTHC
Đến tháng 11 đã giải quyết:
99.89999%
Số hồ sơ xử lý: 2649
Trước & đúng hạn: 2648
Trễ hạn: 1
Tỉ lệ trễ hạn: 0.1%
Chi tiết
( Cập nhật lúc:29/11/2023 18:54:27)

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ AN PHƯỢNG - HUYỆN THANH HÀ

Trưởng Ban Biên tập:Ông Phạm Hữu Thanh - Chủ tịch UBND xã

Địa chỉ: An Phượng - Thanh Hà - Hỉa Dương

Điện thoại: 0977833181

Email: phamhuuthanh.haiduong.gov.vn

Đang truy cập: 3
Hôm nay: 22
Tháng này: 1,754
Tất cả: 65,370